Bộ thủ Hán Ngữ 10 nét
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Một chữ Hán sẽ được cấu tạo từ một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau. Từ bộ thủ có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ rất quan trọng.
Bộ thủ 10 nét (187-194)
STT | CÁCH VIẾT | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
---|---|---|---|---|
187 | ![]() |
Mã | mǎ | Con ngựa |
188 | ![]() |
Cốt | gǔ | Xương |
189 | ![]() |
Cao | gāo | Cao |
190 | ![]() |
Bưu, tiêu | biāo | Tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191 | ![]() |
Đấu | dòu | Chống nhau, chiến đấu |
192 | ![]() |
Sưởng | chàng | Rượu nếp; bao đựng cây cung |
193 | ![]() |
Cách | gé lì | Tên một con sông xưa, cái đỉnh |
194 | ![]() |
Quỷ | gǔi | Con quỷ |
BẢNG GHI NHỚ BỘ THỦ 10 NÉT