Bộ thủ Hán Ngữ 8 nét
Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Một chữ Hán sẽ được cấu tạo từ một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau. Từ bộ thủ có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ rất quan trọng.
Bộ thủ 8 nét (167-175)
STT | CÁCH VIẾT | TÊN BỘ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
---|---|---|---|---|
167 | ![]() |
Kim | jīn | Kim loại, vàng |
168 | ![]() |
Trường | cháng | Dài; lớn (trưởng) |
169 | ![]() |
Môn | mén | Cửa hai cánh |
170 | ![]() |
Phụ | fù | Đống đất, gò đất |
171 | ![]() |
Đãi | dài | Kịp, kịp đến |
172 | ![]() |
Chuy | zhuī | Chim đuôi ngắn |
173 | ![]() |
Vũ | yǔ | Mưa |
174 | ![]() |
Thanh | qīng | Màu xanh |
175 | ![]() |
Phi | fēi | Không |
BẢNG GHI NHỚ BỘ THỦ 8 NÉT