HSK 2 là gì?

HSK 2 là gì?

HSK 2 là bài thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Trung trong đời sống hàng ngày của thí sinh, tương ứng với Cấp độ A2 của “Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu (Common European Framework of Reference – CEFR), và cũng là chứng chỉ được công nhận trên toàn thế giới.

Nội dung của đề thi HSK 2 hướng tới kiểm tra và đánh giá trình độ sử dụng Hán ngữ thường ngày của các thí sinh. Việc một thí sinh vượt qua kỳ thi HSK cấp độ 2 là đã có thể sử dụng khá thành thạo 300 từ vựng thông dụng cũng như các mẫu câu giao tiếp cơ bản với người bản xứ. Đây cũng là nền tảng để giúp cho bạn có thể phát triển và học tập lên cấp độ HSK cao hơn.

Lợi ích của chứng chỉ HSK 2

Chứng chỉ HSK 2 phù hợp cho những bạn muốn học giao tiếp và ngữ pháp tiếng Trung cơ bản hoặc muốn học lên cấp độ cao hơn. Trong quá trình học tiếng Trung cấp 2, bạn sẽ được học được rất nhiều kiến thức hữu ích thông qua các bài học có chủ đề về văn hoá Trung Quốc. Vậy học HSK 2 mất bao lâu?

Đối với trình độ tiếng Trung HSK mức 2 thì bạn cần nắm được 300 từ vựng và hơn 30 cấu trúc ngữ pháp. Thời gian tối đa để chinh phục cấp độ này thường mất khoảng 4 tháng đối với những bạn dành 1 – 2 buổi học/tuần. Đối với người học tiếp thu nhanh và mỗi ngày dành khoảng từ 1 -2 tiếng để học thì chỉ cần khoảng 2 tháng là đã có thể đạt được HSK 2.

Ngoài ra, khi chinh phục được cấp độ HSK 2, bạn hoàn toàn có thể tự đặt đồ Taobao cho bản thân, hoặc mua bán bằng tiếng Trung. Thậm chí, khi đi du lịch Trung Quốc, bạn cũng có thể giao tiếp đơn giản nếu muốn hỏi đường đi, mua hàng, đặt vé, kết giao nhiều bạn mới…

Cấu trúc đề thi HSK 2

Phần thi Số câu Nội dung
Nghe hiểu Phần 1 10 Đề bài cho sẵn một hình ảnh và một câu nói. Mỗi câu được nghe hai lần. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để phán đoán và đưa ra câu trả lời đúng sai.
Phần 2 10 Đề bài cho sẵn một số hình ảnh và các đoạn hội thoại ngắn. Thí sinh căn cứ vào nội dung được nghe để lựa chọn hình ảnh tương ứng với đoạn hội thoại.
Phần 3 10 Đề bài là đoạn hội thoại giữa 2 người. Sau khi đoạn hội thoại kết thúc sẽ có câu hỏi đi kèm.. Trên đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được để  lựa chọn đáp án đúng.
Phần 4 5 Đề bài là đoạn hội thoại khoảng 4 – 5 câu giữa 2 người. Sau khi đoạn hội thoại kết thúc sẽ có câu hỏi đi kèm Trên đề thi cung cấp 3 lựa chọn, thí sinh căn cứ vào nội dung nghe được để chọn đáp án đúng.
Đọc hiểu Phần 1 5 Đề bài cung cấp một vài bức ảnh. Mỗi bức tranh tương ứng với một câu tiếng Hán. Thí sinh cần tìm ra câu có nội dung phù hợp với bức tranh.
Phần 2 5 Đề bài cho các từ vựng và các câu có chứa khoảng trống. Thí sinh căn cứ vào nghĩa từ vựng và nội dung để lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Phần 3 5 Đề bài là một câu tiếng Hán. Đi kèm sẽ là câu hỏi liên quan đến nội dung của đề bài. Thí sinh cần lựa chọn Đúng/Sai cho câu.
Phần 4 10 Đề bài cung cấp 20 câu tiếng Hán chia làm hai phần nhỏ. Thí sinh cần lựa chọn để ghép thành các cặp câu tương ứng.

Thanh điểm HSK 2

Dưới đây là Thang điểm HSK cấp 2:

Thang điểm HSK 2
Phần thi Nghe Đọc hiểu Tổng điểm Điểm đạt
Điểm 100 100 200 120
Số lượng câu 35 25
Số điểm mỗi câu 2.9 4
Thời gian làm bài 28 phút 22 phút

Từ vựng HSK 2

Thí sinh cần nằm lòng hệ thống 300 từ vựng HSK 2 nếu muốn chinh phục được cấp độ tiếng Trung này.

STT Từ vựng Pinyin Dịch nghĩa Ví dụ
1

/ba/

ba đi, thôi 我们走吧!/Wǒmen zǒu ba!/: Chúng ta đi thôi.
2 bái màu trắng 小梅喜欢穿白色的裙子。/Xiǎoméi xǐhuan chuān báisè de qúnzǐ./: Tiểu Mai thích mặc váy màu trắng.
3 bǎi trăm 书有几百页。/Shū yǒu jǐ bǎi yè./: Sách có vài trăm trang.
4 帮助 bāngzhù giúp đỡ 你可以帮助我吗?/Nǐ kěyǐ bāngzhù wǒ ma?/: Bạn có thể giúp tôi được không?
5 报纸 bàozhǐ Báo giấy 我爸爸喜欢看报纸。/Wǒ bàba xǐhuan kàn bàozhǐ./: Bố tôi thích đọc báo giấy.
6 hơn 小月比他高。/Xiǎoyuè bǐ tā gāo./: Tiểu Nguyệt cao hơn anh ấy.
7 bié đừng 你别哭了。/Nǐ bié kū le./: Cậu đừng khóc nữa.
8 宾馆 bīnguǎn khách sạn 他们在宾馆吃早饭。/Tāmen zài bīnguǎn chī zǎofàn./: Họ ăn sáng ở khách sạn.
9 长(形容词) cháng(tính từ) dài 我的头发比你的长。/Wǒ de tóufǎ bǐ nǐ de cháng./: Tóc của tôi dài hơn tóc bạn.
10 唱歌 chàng gē hát ca 小玲唱歌唱得好。/Xiǎolíng chànggē chàng de hǎo./: Tiểu Linh hát hay.
11 chū đi ra 你快出去吧。/Nǐ kuài chūqù ba./: Bạn mau đi ra ngoài đi.
12 穿 chuān mặc 我很喜欢穿黄色的裙子。/Wǒ hěn xǐhuan chuān huángsè de qúnzǐ./: Tôi rất thích mặc váy màu vàng.
13 lần, lượt 每次回家看父母我都不想离开他们。/Měi cì huí jiā kàn fùmǔ wǒ dou bùxiǎng líkāi tāmen./: Mỗi lần về nhà thăm bố mẹ, tôi đều không muốn rời xa họ.
14 cóng từ 从我家到公司很远。/Cóng wǒ jiā dào gōngsī hěn yuǎn./: Từ nhà tôi đến công ty rất xa.
15 cuò sai 你说错了。/Nǐ shuō cuò le./: Bạn nói sai rồi.
16 打篮球 dǎ lán qiú chơi bóng rổ 小明喜欢打篮球。/Xiǎomíng xǐhuan dǎ lánqiú./: Tiểu Minh thích chơi bóng rổ.
17 大家 dà jiā mọi người 大家,你们好!/Dàjiā, nǐmen hǎo!/: Xin chào mọi người.
18 dào đến 从这里到附近车站多远?/Cóng zhèlǐ dào fùjìn chēzhàn duō yuǎn?/: Từ chỗ này đến bến xe gần nhất bao xa?
19 得(助词) De(trợ từ) 他学汉语学得好。/Tā xué Hànyǔ xué de hǎo./: Anh ấy học tiếng Trung rất tốt.
20 等(动词) Děng(động từ) Chờ, đợi 等着我!/Děngzhe wǒ!/: Đợi tôi với.

Xem trọn bộ đầy đủ 300 từ vựng HSK 2 tại đây: File từ vựng HSK 2

Theo khung HSK 9 bậc mới nhất, lượng từ vựng cấp độ HSK 2 cần nắm đã nâng lên từ 300 (HSK 2 cũ) lên đến 1272 từ. Cụ thể:

Yêu cầu của HSK 2
Âm tiết Ký tự Từ vựng Ngữ pháp Chữ viết tay
Toàn bộ 468 600 1272 129 200
Mới 199 300 772 81 100

Nghe
Giúp người học có thể nghe và hiểu được các đoạn hội thoại hàng ngày (tối đa 150 từ) dựa trên các mẫu câu đơn giản và một số câu ghép.

Nói
Có thể giao tiếp cơ bản với nhiều chủ đề khác nhau.

Đọc
  • Đọc hiểu các âm tiết, ký tự và lượng từ vựng HSK 2 được yêu cầu.
  • Đọc hiểu văn bản tối đa khoảng 200 ký tự với nhiều chủ đề.
  • Hiểu cơ bản các thông tin chính trong tài liệu hoặc các ghi chú thông thường, email,…

Viết
Viết đoạn văn khoảng 200 ký tự từ danh sách chữ viết tay được yêu cầu.
Mục tiêu:

Giúp người học có thể giao tiếp và tương tác cơ bản, ngắn gọn về các chủ đề thân thuộc trong đời sống như gia đình, kế hoạch học tập, cảm xúc cá nhân, mua sắm, ăn uống,…

Ngữ pháp HSK 2

Lên đến tiếng Trung HSK 2 thì phần ngữ pháp đã có sự đa dạng và phức tạp hơn cấp độ HSK 1. Để học tốt đồng thời có được chứng chỉ HSK 2 thì bạn cần nắm vững những cấu trúc, ngữ pháp cơ bản sau:

1. Đại từ

Đại từ
Các loại đại từ Cách dùng Ví dụ minh họa
Đại từ nhân xưng 大家 /dàjiā/: mọi người 大家好! /dàjiā hǎo/: Chào mọi người
您 /nín/: ông, ngài (cách xưng hô trang trọng đối với người có vị trí cao hơn, người lớn tuổi hơn nhằm thể hiện sự kính trọng. 您好 /nín hǎo/: Chào ngài
它/tā/: Nó (Đại từ ngôi thứ ba số ít, dùng để chỉ con vật, đồ vật) 它是猫/tā shì māo/: Nó là con mèo
它们/tāmen/: Chúng (đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ con vật, đồ vật) 它们都是猫 /tāmen dōu shì māo/: Chúng nó đều là mèo
Đại từ chỉ thị 这,那,那儿,这儿,哪儿 每/měi: mỗi 他每天5点起床 /tā měitiān wǔ diǎn qǐchuáng/: Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.
Đại từ nghi vấn 为/wèi: vì cái gì 为你们的幸福干杯。

/Wèi nǐmen de xìngfú gānbēi/

Cạn ly vì hạnh phúc của các bạn

2. Chữ số

Các loại chữ số trong ngữ pháp HSK 2 Ví dụ
Biểu thị thứ tự
  • 第+ số đếm
  • 第一/dì yī/: thứ nhất
  • 第二/dì èr/: thứ 2
  • 第三/dì sān/: thứ 3
Biểu thị trọng lượng
  • 4 公斤 /4 gōngjīn/: 4 kg

3. Lượng từ

Lượng từ 
Cách dùng Ví dụ
Dùng sau số từ 等一下/děng yīxià/: đợi một chút
Dùng sau “每” 每次/měi cì/: mỗi lần

4. Phó từ

Phó từ 
Các loại phó từ Cách dùng Ví dụ minh hoạ
Phó từ phủ định  别 别/bié/: đừng làm gì
  • 你别去 /nǐ bié/: Bạn đừng đi
Phó từ chỉ mức độ  非常 /fēicháng /: vô cùng
  • 这条裙子非常好看/Zhè tiáo qúnzi fēicháng hǎokàn/: Chiếc váy này vô cùng đẹp
最 /zuì /: nhất
  • 我最喜欢吃苹果 /Wǒ zuì xǐhuān chī píngguǒ/: Tôi thích ăn táo nhất
有点儿/Yǒudiǎnr/: Một chút, hơi, có chút (Biểu thị mức độ không cao hoặc số lượng không nhiều, thường nói về những điều không như ý muốn hoặc không hài lòng) 我昨天有点儿累。/Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi/: Hôm qua tôi có hơi mệt.
Phó từ chỉ phạm vi 一起 /yīqǐ /: cùng nhau 我和朋友一起看电影 /Wǒ hé péngyǒu yīqǐ kàn diànyǐng/: Tôi và bạn bè cùng nhau xem phim
Phó từ chỉ thời gian 正在 /zhèngzài/: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh  quá trình 我正在写汉字。/wǒ zhèngzài xiě hànzì/: Tôi đang viết chữ Hán
已经 /yǐjīng/: Diễn tả hành động đã xảy ra 他已经回家了。

/tā yǐjīng huí jiāle/: Anh ta đã về nhà rồi

就 /jiù /: là, mà, đã.. Không có ý nghĩa cụ thể hoặc cố định. Thường đứng trước động từ để diễn tả hành động xảy ra nhanh chóng; sớm; diễn ra ngay sau hành động phía trước
  • 我7点就上学了 /wǒ 7 diǎn jiù shàngxuéle/: 7 giờ là tôi đã đi học rồi.
  • 我吃完就出发。/wǒ chīwán jiù chūfā/: Tôi ăn xong sẽ đi ngay.
Phó từ chỉ ngữ khí 也 /yě/: cũng
  • 我也有一本这样的书 /wǒ yěyǒu yī běn zhèyàng de shū/: Tôi cũng có một cuốn sách giống như thế này
还 /hái/: vẫn
  • 我还没吃完 /wǒ hái méi chī wán/: Tôi vẫn chưa ăn xong
真 /zhēn/: thật là
  • 她真漂亮! /tā zhēn piàoliang/: Cô ấy thật xinh đẹp
Phó từ chỉ tần suất 再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại
  • 我明天再来。/Wǒ míngtiān zài lái/: Tôi ngày mai lại đến

5. Liên từ

Liên từ 
Các liên từ Ví dụ
 

因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên

因为雨很大所以她们不能去公园跑步

/yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ tamen bùnéng qù gōngyuán pǎobù/

Bởi vì mưa rất to nên bọn họ không thể đến công viên chạy bộ

但是 /dànshì/: nhưng mà 他80岁了,但是身体很好

/tā 80 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎo/

Ông ấy đã 80 tuổi rồi nhưng mà sức khoẻ vẫn rất tốt

6. Giới từ

Giới từ 
Cấu trúc/Cách dùng Ví dụ minh hoạ
从… /cóng/: từ….đến 从这里到公园还有3公里。

/Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 3 gōnglǐ/

Từ đây đến công viên vẫn còn 3 km nữa.

对 /duì/

Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ

经常锻炼对身体很好

/jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn hǎo/

Thường xuyên tập luyện rất tốt cho sức khỏe

比/bǐ/: So với… (dùng trong câu so sánh) 你比他高/nǐ bǐ tā gāo/: Bạn cao hơn anh ta
向/xiàng/: hướng… (dùng để chỉ phương hướng) 你向老师感谢吧。

/nǐ xiàng lǎoshī gǎnxiè/

(Bạn cảm ơn giáo viên của bạn)

离/lí/: cách…. 学校离我家很远。

/Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn/

Trường học cách nhà tôi rất xa

7. Trợ động từ

Trợ động từ
Các loại trợ động từ Ví dụ minh hoạ
可以/kěyǐ/: có thể 等我做完就可以吃了 /Děng wǒ zuò wán jiù kěyǐ chīle/: Đợi tôi làm xong là có thể ăn rồi
要 /yào/: phải 我要走了。/wǒ yào zǒule/: Tôi phải đi rồi
可能 /kěnéng/: có khả năng 明天可能雨大。/Míngtiān kěnéng yǔ dà/: Ngày mai có thể có mưa lớn

8. Trợ từ

Các loại trợ từ Cấu trúc/cách dùng Ví dụ minh hoạ
Trợ từ kết cấu 得 (dé) Động từ + 得 ( 很/非常/ 不…)+ tính từ

(Dùng để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái)

他学得很好/tā xué dé hénhǎo/: Anh ấy học rất giỏi
Trợ từ động thái 着 /zhe/: đứng sau động từ, Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái nào đó 他在学校门口站着

/Tā zài xuéxiào ménkǒu zhàn zhe/

Cậu ta đang đứng ở cổng trường

过 /guò/: Biểu thị các động tác đã hoàn thành hoặc thể hiện một sự việc đã từng xảy ra và kết thúc. 我来过中国

/wǒ lái guò Zhōngguó/

Tôi đã từng đến Trung Quốc

我没吃过这个菜

/wǒ méi chīguò zhe ge cài/

Tôi chưa từng ăn món này.

Trợ từ ngữ khí 吧 /ba/: Biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang giọng điệu nhẹ nhàng 快睡觉吧。

/kuài shuìjiào ba/

Mau ngủ đi

9. Thán từ

Ở cấp độ HSK 2, bạn sẽ được học thán từ: 喂/wèi/: Alo (mở đầu khi nghe điện thoại). Ví dụ: 喂,你好 (wèi, nǐ hǎo): Alo, chào bạn!

10. Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp (lặp từ) trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn hoặc biểu thị ngữ khí mềm mại uyển chuyển. Hầu hết các động từ đều có thể lặp đi lặp lại nhưng cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng. Sau đây là các công thức lặp lại của động từ và ví dụ cụ thể:

    • Công thức A – A:  试一试 /shì yī shì/ (thử xem)
    • Công thức AB – AB : 学习学习 /xuéxí xuéxí/(Học tập)
    • Công thức AAB: 洗手 – 洗洗手 /xǐ xǐ shǒu/:rửa tay

11. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn 
Các kiểu câu nghi vấn & Cách dùng Ví dụ
吧 /ba/: Đối với sự việc nào đó đã có phỏng đoán nhưng không chắc chắn nên dùng trợ từ “吧” để hỏi 你是越南人吧?

/Nǐ shì yuènán rén ba/

Bạn là người Việt Nam nhỉ?

为 什么 /wèishéme/: Vì sao, Tại sao 你为什么没来?

/Nǐ wèishéme méi lái/

Tại sao bạn chưa đến?

Câu hỏi chính phản 你吃不吃包子?

/nǐ chī bù chī bāozi/

Bạn có ăn bánh bao không?

好吗 /hǎo ma/ : được không? 明天8点见,好吗?

/Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma/

8 giờ ngày mai gặp, được không?

12. Câu cầu khiến

Câu cầu khiến 
Cách dùng Ví dụ
不要 búyào/ : biểu thị sự khuyên nhủ 不要吃了/

/búyào chī le/

Đừng ăn nữa!

13. Câu cảm thán

Câu cảm thán
Cách dùng Ví dụ
真/zhēn /: thật là 真好看/Zhēn hào kàn/: Thật là đẹp

14. Trạng thái của hành động

Trạng thái của hành động
Cách dùng Ví dụ
正在 /zhèngzài/: Biểu thị hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại 他们正在学习/Tāmen zhèngzài xuéxí/: Bọ họ đang học bài
要 …了/yào…le/ : biểu thị sự việc sắp xảy ra 我上学要迟到了!/Wǒ shàngxué yào chídàole/: Tôi sắp muộn học rồi
着 /zhe/: Biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái 外面下着雨 /wài miàn xià zhe yǔ/: Ngoài trời đang đổ mưa

15. Các chữ 比

Cấu trúc: Danh từ 1 比 Danh từ 2 + tính từ. Ví dụ: 他比我高/Tā bǐ wǒ gāo/: Anh ta cao hơn tôi.

Tài liệu học HSK 2

Bộ giáo trình “Giáo trình tiêu chuẩn HSK 2” thuộc “Bộ giáo trình tiêu chuẩn HSK 6”. Tài liệu này sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố kiến thức cơ bản đã được học ở cấp độ HSK 1 và tiếp tục nâng cao trình độ Tiếng Trung của mình. Bên cạnh đó, cuốn sách này cũng sẽ giúp bạn có thể giao tiếp được các đoạn hội thoại dài từ 10 – 15 câu và nâng cao trình tư duy phản xạ sau khi học xong.

Đi kèm với bộ giáo trình là sách bài tập và file nghe sẽ giúp bạn củng cố từ vựng, ngữ pháp đã được học trong sách. Sau khi học bài khóa chủ đề trong sách giáo trình, bạn hãy cố gắng làm hết bài tập ở phần sách và sách bài tập, kết hợp với file nghe hệ thống giữa các bài. Cố gắng làm bài nghiêm túc sẽ giúp bạn học tốt hơn sau khi học hết tài liệu này.

Bộ tài liệu HSK 2 xoay quanh 15 chủ đề chính:

Bài học Tiêu đề Dịch nghĩa tiếng Việt
Bài 1 九月去北京旅游最好 Tháng 9 là thời điểm tốt nhất để du lịch Bắc Kinh.
Bài 2 我每天六点起床 Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.
Bài 3 左边那个红色的是我的 Cái màu đỏ bên trái là của tôi.
Bài 4 这个工作是他帮我介绍的 Công việc này do anh ấy giới thiệu cho tôi
Bài 5 就买这件吧 Mua chiếc áo này đi.
Bài 6 你怎么不吃了? Tại sao bạn không ăn?
Bài 7 你家离公司远吗? Nhà bạn cách công ty xa không?
Bài 8 让我想想再告诉你 Để tôi nghĩ rồi nói với bạn.
Bài 9 题太多,我没做完 Câu hỏi nhiều quá, tôi chưa làm xong.
Bài 10 别找了,手机在桌子上呢 Đừng tìm nữa, điện thoại ở trên bàn.
Bài 11 他比我大三岁 Anh ấy hơn tôi 3 tuổi.
Bài 12 你穿得太少了 Bạn mặc phong phanh quá.
Bài 13 门开着呢 Cửa đang mở.
Bài 14 你看过那个电影吗? Bạn đã xem phim này chưa?
Bài 15 新年就要到了 Năm mới đến rồi.
Product was successfully added to your cart!